Giá xe Hyundai SantaFe cũ cập nhật tháng 07/2024
Hyundai SantaFe là dòng xe thuộc phân khúc xe SUV 7 chỗ với ngoại hình mạnh mẽ, khỏe khoắn, và khả năng lái thu hút.
Hyundai Santafe 2024
Hyundai SantaFe cũ hiện tại đang được rao bán với các đời xe từ năm 2014 đến 2024 với số lượng tin đăng 583 tin xe trên toàn quốc. Giá xe Hyundai SantaFe cũ theo từng năm cụ thể như sau.
Giá xe Hyundai SantaFe cũ cập nhật tháng 07/2024
- Giá xe Hyundai SantaFe 2024 cũ : giá từ 1156 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2023 cũ : giá từ 950 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2022 cũ : giá từ 895 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2021 cũ : giá từ 879 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2020 cũ : giá từ 818 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2019 cũ : giá từ 745 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2018 cũ : giá từ 630 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2017 cũ : giá từ 600 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2016 cũ : giá từ 580 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2015 cũ : giá từ 539 triệu đồng
- Giá xe Hyundai SantaFe 2014 cũ : giá từ 499 triệu đồng
- Hyundai SantaFe 2003 - 2013: giá từ 158 triệu đồng
Bảng giá xe Hyundai SantaFe cũ chi tiết theo năm trên Bonbanh cập nhật tháng 07/2024
Phiên bản | Giá thấp nhất | Giá trung bình | Giá cao nhất |
Hyundai SantaFe 2024 | |||
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu - 2024 | 1.290.000.000 | 1.290.000.000 | 1.290.000.000 |
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.5L HTRAC máy xăng - 2024 | 1.156.000.000 | 1.176.000.000 | 1.195.000.000 |
Hyundai SantaFe 2023 | |||
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu - 2023 | 1.139.000.000 | 1.181.000.000 | 1.258.000.000 |
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.5L HTRAC máy xăng - 2023 | 1.059.000.000 | 1.119.000.000 | 1.170.000.000 |
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.2L máy dầu - 2023 | 1.025.000.000 | 1.034.000.000 | 1.050.000.000 |
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.5L máy xăng - 2023 | 950.000.000 | 959.000.000 | 979.000.000 |
Hyundai SantaFe 2022 | |||
Hyundai SantaFe Hybrid 1.6 HTRAC hybrid - 2022 | 1.188.000.000 | 1.194.000.000 | 1.199.000.000 |
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.2L HTRAC máy dầu - 2022 | 1.150.000.000 | 1.150.000.000 | 1.150.000.000 |
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu - 2022 | 1.068.000.000 | 1.120.000.000 | 1.200.000.000 |
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.5L HTRAC máy xăng - 2022 | 1.035.000.000 | 1.035.000.000 | 1.035.000.000 |
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.5L HTRAC máy xăng - 2022 | 999.000.000 | 1.067.000.000 | 1.210.000.000 |
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.2L máy dầu - 2022 | 950.000.000 | 961.000.000 | 970.000.000 |
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.5L máy xăng - 2022 | 895.000.000 | 939.000.000 | 979.000.000 |
Hyundai SantaFe 2021 | |||
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.2L HTRAC máy dầu (FaceLift) - 2021 | 1.065.000.000 | 1.067.000.000 | 1.069.000.000 |
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.5L HTRAC máy xăng (FaceLift) - 2021 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.2L máy dầu - 2021 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 |
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu (FaceLift) - 2021 | 957.000.000 | 1.060.000.000 | 1.150.000.000 |
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.2L HTRAC máy dầu - 2021 | 955.000.000 | 955.000.000 | 955.000.000 |
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.4L HTRAC máy xăng - 2021 | 945.000.000 | 945.000.000 | 945.000.000 |
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.2L máy dầu (FaceLift) - 2021 | 928.000.000 | 928.000.000 | 928.000.000 |
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.5L HTRAC máy xăng (FaceLift) - 2021 | 920.000.000 | 1.010.000.000 | 1.085.000.000 |
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.4L HTRAC máy xăng - 2021 | 885.000.000 | 892.000.000 | 899.000.000 |
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu - 2021 | 880.000.000 | 934.000.000 | 985.000.000 |
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.5L máy xăng (FaceLift) - 2021 | 879.000.000 | 884.000.000 | 899.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.4L máy xăng - 2021 | 645.000.000 | 645.000.000 | 645.000.000 |
Hyundai SantaFe 2020 | |||
Hyundai SantaFe Premium 2.2L HTRAC máy dầu - 2020 | 870.000.000 | 908.000.000 | 950.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.4L HTRAC máy xăng - 2020 | 845.000.000 | 845.000.000 | 845.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.2L HTRAC máy dầu - 2020 | 835.000.000 | 837.000.000 | 839.000.000 |
Hyundai SantaFe Premium 2.4L HTRAC máy xăng - 2020 | 825.000.000 | 856.000.000 | 891.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.2L máy dầu - 2020 | 818.000.000 | 840.000.000 | 875.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.4L máy xăng - 2020 | 800.000.000 | 800.000.000 | 800.000.000 |
Hyundai SantaFe 2019 | |||
Hyundai SantaFe Premium 2.2L HTRAC máy dầu - 2019 | 835.000.000 | 862.000.000 | 880.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.2L HTRAC máy dầu - 2019 | 799.000.000 | 822.000.000 | 865.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.2L máy dầu - 2019 | 795.000.000 | 807.000.000 | 820.000.000 |
Hyundai SantaFe Premium 2.4L HTRAC máy xăng - 2019 | 760.000.000 | 811.000.000 | 930.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.4L HTRAC máy xăng - 2019 | 758.000.000 | 808.000.000 | 875.000.000 |
Hyundai SantaFe 2.4L máy xăng - 2019 | 745.000.000 | 745.000.000 | 745.000.000 |
(Theo bonbanh.com)
LỊCH SỬ CÁC ĐỜI XE HYUNDAI SANTAFE TẠI VIỆT NAM
Đời xe thứ 2: 2006 - 2012
Hyundai SantaFe ra mắt chính thức tại Việt Nam năm 2006
Năm 2006, Hyundai Motor Việt Nam (HMV) đã chính thức giới thiệu đến khách hàng Việt dòng xe Hyundai SantaFe thuộc thế hệ thứ 2 trên thế giới, dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc.
Hyundai SantaFe được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam
Nội ngoại thất của SantaFe không có nhiều điểm khác biệt so với bản quốc tế. Mẫu SUV này cung cấp cho người dùng 2 tùy chọn động cơ, gồm: máy dầu diesel 2.2L V6 CRDi kết hợp với hộp số tự động 5 cấp, máy xăng 2.7L V6 tích hợp hệ thống van nạp biến thiên VIS đi kèm hộp số tự động 4 cấp.
Năm 2010, Hyundai Motor Việt Nam cho ra mắt bản nâng cấp giữa vòng đời của SantaFe cùng một số tinh chỉnh về thiết kế. Cụ thể, lưới tản nhiệt có thiết kế dạng 3 thanh ngang to bản vuốt ngược và đèn hậu mạ chrome.
Bản nâng cấp của đời xe Hyundai SantaFe thứ 2 năm 2010 tại Việt Nam
Trong lần nâng cấp này, Hyundai SantaFe sử dụng động cơ diesel 2.2L I4, cho công suất tối đa 197 mã lực và mô-men xoắn cực đại 435Nm, kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp.
Trong khoảng thời gian từ năm 2006 - 2013, đã có hơn 12.500 chiếc SantaFe được nhập khẩu nguyên chiếc sang thị trường Việt Nam.
Đời xe thứ 3: 2012 - 2020
Hyundai SantaFe thế hệ thứ 3 được trình làng tại Việt Nam lần đầu vào tháng 12/2012 thông qua tập đoàn Hyundai Thành Công. Mẫu xe mang phong cách thiết kế “Storm Edge” tân tiến hơn và sử dụng kết cấu thân liền khối được làm mới của Hyundai.
Khác với thế hệ cũ, Hyundai sử dụng thép chịu lực cao hơn cho SantaFe. Xe được trang bị mâm hợp kim đúc 18 inch đi cùng lốp xe có kích thước 235/60 R18.
Xét về tính năng tiện nghi trên xe, SantaFe 2013 vẫn bị một điểm trừ khi không trang bị hệ thống giải trí với đầu DVD cùng màn hình lớn hơn mà chỉ trang bị đầu đĩa CD. Tuy nhiên, mẫu SUV này lại sở hữu camera lùi và hệ thống cảnh báo lùi như một trang bị tiêu chuẩn.
Hyundai Santafe 2013 tại Việt Nam được phân phối với tùy chọn động cơ xăng 2.4L và diesel 2.2L, đi cùng hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Tại thị trường Việt Nam, bản nâng cấp giữa vòng đời của Hyundai SantaFe thế hệ thứ 4 được lắp ráp tại nhà máy Hyundai Ninh Bình và phân phối với 6 phiên bản.
Bản nâng cấp thuộc đời xe SantaFe thứ 3 tại Việt Nam
Tương tự các dòng sản phẩm mới của Hyundai, SantaFe bản nâng cấp cũng sở hữu đèn LED chạy ban ngày nối liền với lưới tản nhiệt cỡ lớn theo ngôn ngữ “Cascading Grill”. Ngay bên dưới là cụm đèn pha cấu tạo bởi 4 bóng Projector và đèn sương mù.
Khu vực bảng taplo được thiết kế dạng 3 tầng với điểm nhấn là màn hình cảm ứng 8 inch đặt nổi
Sự thay đổi ở không gian bên trong xe là một cuộc cách mạng lớn về độ sang trọng và tiện nghi. Khu vực bảng taplo được thiết kế dạng 3 tầng với điểm nhấn là màn hình cảm ứng 8 inch đặt nổi mới, phía dưới là các cửa gió điều hòa viền mạ chrome sáng bóng và hệ thống các nút bấm chức năng. Chất liệu sử dụng chủ yếu cho khoang nội thất là da mềm và nhựa cao cấp.
Tính năng tiện nghi trên 6 phiên bản không có quá nhiều khác biệt khi đều trang bị màn hình trung tâm kích thước 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và USB/Bluetooth/MP4/AUX, hệ thống âm thanh 6 loa với bộ xử lý Arkamys Premium Sound, hệ thống điều hoà độc lập 2 vùng, cửa gió cho hàng ghế sau. Bên cạnh đó, các phiên bản cao cấp được bổ sung thêm cửa sổ trời toàn cảnh panorama, gương chiếu hậu chống chói, phanh tay điện tử và tính năng tự động giữ phanh Auto Hold.
Hyundai SantaFe 2019 được trang bị 2 tùy chọn động cơ gồm:
- Máy xăng Theta II 2.4L phun xăng trực tiếp GDi, cho công suất tối đa 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 241Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 6 cấp Shiftronic.
Đời xe thứ 4: 2020 đến nay
Năm 2020, Hyundai Thành Công tiếp tục giới thiệu đến người dùng Việt thế hệ thứ 4 của mẫu SUV SantaFe dưới hình thức lắp ráp tại nhà máy ở Ninh Bình.
Một trong những điểm ấn tượng nhất trên Hyundai SantaFe chính là phần mặt trước của xe. Lưới tản nhiệt hình thác nước “Cascading Grill” nằm trong DNA thiết kế mới nhà Hyundai, cũng xuất hiện trên các dòng xe như Kona hay Elantra. Dải đèn định vị ban ngày LED cùng đèn báo rẽ được dời lên trên, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính chuyển xuống dưới.
So với thế hệ tiền nhiệm, nội thất bên trong cabin SantaFe 2020 được đánh giá là sang trọng và tiện nghi hơn. Các phiên bản cao cấp trang bị màn hình đồng hồ lái dạng LCD kích thước 7 inch, trong khi các bản cấp thấp hơn sử dụng màn analog 3.5 inch.
Dưới nắp capo của đời xe Hyundai SantaFe thứ 4 vẫn giữ nguyên động cơ của đời xe tiền nhiệm.
Bản nâng cấp của thế hệ xe Hyundai SantaFe thứ 4 ra mắt năm 2021
Thế hệ thứ 4 của SantaFe ra mắt tại Việt Nam chưa bao lâu thì Hyundai Thành Công lại tiếp tục giới thiệu bản nâng cấp giữa vòng đời của mẫu xe này.
SantaFe 2021 có lưới tản nhiệt to hơn trước và tạo cảm giác mở rộng bề ngang của thân xe. Dải đèn LED chạy ban ngày có thiết kế hình chữ T nối liền với cụm đèn pha ở dưới, tạo cảm giác mới mẻ và liền lạc.
Bên trong cabin, Hyundai SantaFe 2021 trang bị vô lăng 3 chấu bọc da cho cảm giác cầm khá đầm tay
Bên trong cabin, Hyundai SantaFe 2021 trang bị vô lăng 3 chấu bọc da cho cảm giác cầm khá đầm tay. Các phím bấm tích hợp gồm có đàm thoại rảnh tay, tăng giảm âm lượng, ga tự động Cruise Control, cảnh báo chệch làn đường và hai lẫy chuyển số +/- phía sau.
Một trong những nâng cấp nổi bật ở trang bị tiện nghi là tất cả phiên bản SantaFe 2021 đều sở hữu màn hình giải trí 10.25 inch, dạng Fly-Monitor đặt nổi trên taplo trung tâm. Đặc biệt, màn hình mới sử dụng hoàn toàn bằng cảm ứng, hỗ trợ kết nối Android Auto/Apple Carplay kèm định vị dẫn đường vệ tinh dành riêng cho thị trường Việt Nam. Với thiết bị này, người dùng có thể đồng bộ với điện thoại cá nhân, sử dụng đàm thoại rảnh tay, nghe nhạc, đài AM/FM và nhiều tính năng khác.
Hyundai SantaFe 2021 mang đến 2 tùy chọn động cơ, bao gồm:
- Động cơ xăng Smartstream Theta III 2.5L (mã hiệu G4KM) phun xăng đa điểm MPi, cho công suất tối đa 180 mã lực tại 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 232Nm tại 4.000 vòng/phút.
- Động cơ dầu Smartstream D2.2 (mã hiệu D4HE), sản sinh công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 441Nm ngay từ 1.750 vòng/phút.
Trong đó, các bản máy xăng sẽ sử dụng hộp số tự động 6 cấp, còn máy dầu sử dụng hộp số tự động 8 cấp ly hợp kép. Hai bản tiêu chuẩn được trang bị hệ dẫn động cầu sau, trong khi các bản cao cấp sử dụng hệ dẫn động 4 bánh thông minh HTRAC.
Tổng kết nửa đầu năm 2022, đã có 4.855 chiếc Hyundai SantaFe bán ra tại thị trường Việt Nam.
tin liên quan
MG RX5 ưu đãi chỉ còn 559 triệu, rẻ ngang Sonet bản thấp
Phân khúc SUV nên chọn xe KIA Sonet hay KIA Seltos?
Suzuki Jimny bổ sung phiên bản mới có tên là Horizon
Hyundai Palisade 2026 có thiết kế mới đẹp mắt
MG HS 2025 sẽ ra mắt với bản hybrid và điện, sẵn sàng chào sân ngay tuần tới
Khuyến mãi nhiều mẫu ô tô nhập khẩu trước khả năng giảm phí trước bạ
Tầm tiền 500 triệu đồng khách hàng nên lựa chọn mẫu xe nào?
VinFast VF 9 giúp người dùng có nhiều trải nghiệm tuyệt vời
Toyota Hilux ra mắt cực kỳ ấn tượng
xe mới về
-
Isuzu Dmax LS Prestige 3.0L 4x4 AT 2017
495 triệu
-
Toyota Fortuner 2.5G 2016
600 triệu
-
Toyota Fortuner 2.5G 2016
620 triệu
-
Toyota Corolla altis 1.8G AT 2016
510 triệu
-
Hyundai Accent 1.4 AT 2020
405 triệu
-
Daewoo Lacetti EX 2011
168 triệu