So sánh cặp song sinh Hyundai Tucson hay Kia Sportage
Kia Sportage so với Hyundai Tucson là lựa chọn hấp dẫn dành cho những khách hàng đang tìm kiếm một chiếc SUV hiện đại, cá tính và đầy phong cách. Vậy dòng xe nào là lựa chọn hoàn hảo hơn?
Trong phân khúc SUV hạng C thì Hyundai Tucson và KIA Sportage đang là các mẫu xe cung cấp phiên bản diesel với ưu điểm là khỏe máy và tiết kiệm chi phí vận hành.
Về thiết kế
KIA Sportage là mẫu xe được đánh giá cao về thiết kế trẻ trung hiện đại với việc được trang bị đèn LED Projector cao cấp. Thân xe sở hữu các đường gờ góc cạnh cùng với la-zăng 19 inch cùng khoảng sáng gầm lớn hơn cho khả năng vận hành linh hoạt hơn trên các cung đường offroad.
Trong khi đó, bản cập nhật mới từ tháng 10/2024 khiến Hyundai Tucson vẫn giữ được sự bề thế vốn có và pha trộn với những đường nét hiện đại thời thượng hợp lòng cả khách hàng trung niên hay trẻ tuổi. Xe có được chiều dài nhỉnh hơn so với KIA Sportage nhưng bán kính vòng quay nhỏ hơn tạo sự linh hoạt khi di chuyển tại đường phố đông đúc.
Bộ đôi SUV hạng C này đều được tích hợp đèn pha tích hợp đèn báo rẽ, có tính năng chỉnh điện và sấy; đèn pha tự động, cốp điện, anten vây cá, cửa sổ trời hiện đại.
Thông số | KIA Sportage 2.0D Signature | Hyundai Tucson Dầu Đặc Biệt |
Kích thước tổng thể (mm) / Overall dimensions (mm) | 4,660 x 1,865 x 1,700 | 4640 x 1865 x 1665 |
Chiều dài cơ sở (mm) / Wheelbase (mm) | 2,755 | 2755 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) / Ground clearance (mm) | 190 | 181 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) / Turning circle (m) | 5.89 | 5.4 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) / Fuel tank capacity (L) | 54 | 54 |
Thể tích khoang hành lý (L) / Boot space (L) | 543 | 539 |
Số chỗ ngồi / Seat capacity | 5 chỗ | 5 chỗ |
Cụm đèn trước / Headlights | LED Projector | LED |
Đèn pha tự động / Automatic headlight control | Có | Có |
Đèn trước chiếu xa & chiếu gần tự động HBA / High Beam Assist | Có | Có |
Đèn định vị ban ngày / Daytime Running Lights | LED | LED |
Cụm đèn sau / Rear lamps | LED | LED |
Gương chiếu hậu bên ngoài gập điện, chỉnh điện / Electric & Folding Outside Mirrors | Có | Có |
Gạt mưa tự động / Auto rain sensing wipers | Có | Có |
Baga mui / Roof rails | Có | Có |
Cốp điện / Power Tailgate | Có | Có |
Cửa sổ trời / Sunroof | Có | Có |
Về nội thất
Không gian nội thất rộng rãi và sử dụng vật liệu ghế bọc da cao cấp là điểm chung giữa bộ đôi SUV hạng C này. Cả hai đều sở hữu cụm 2 đồng hồ 12,3 inch nối liền mạch hiện đại kèm theo đó là các chức năng kết nối không dây Apple Carplay & Android Auto. Sạc không dây kèm hốc chứa đồ phía trước rộng rãi, ghế lái chỉnh điện và có nhớ vị trí, cùng tính năng sưởi ấm và làm mát hàng ghế trước...
Tuy nhiên, Hyundai Tucson thế hệ mới sở hữu thêm tính năng sưởi vô lăng, đồng thời có lẫy chuyển số đặt phía sau tay lái giống cách mà các dòng xe sang Mercedes thực hiện. Ngoài ra, xe cũng có hệ thống đèn LED nội thất có thể thay đổi tới 64 màu sắc khác nhau cho nhiều trải nghiệm ấn tượng hơn.
Trong khi đó, KIA Sportage sử dụng núm chuyển số thiết kế sang trọng, và cũng có đèn chiếu nội thất. Cả hai đều có hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập, hệ thống âm thanh giải trí 8 loa dù thương hiệu khác nhau.
Thông số | KIA Sportage 2.0D Signature | Hyundai Tucson Dầu Đặc Biệt |
Vô lăng bọc da / Leather wrapped steering wheel | Có | Có, sưởi vô lăng |
Chất liệu ghế / Seat trim | Da / Leather | Da / Leather |
Ghế lái chỉnh điện / Power Driver Seat | Có | Có |
Ghế người lái có nhớ vị trí / Memory Driver seat | Có | Không |
Ghế hành khách chỉnh điện / Power Passenger seat | Có | Có |
Sưởi và làm mát hàng ghế trước / Heated & ventilated 1st seats | Có | Có |
Màn hình đa thông tin / Cluster Instrument | Full-LCD 12.3” | 12.3 inch |
Màn hình giải trí trung tâm AVN / AVN Screen Infotainment | AVN 12.3” | 12.3 inch |
Kết nối Apple Carplay & Android Auto / Connect phone | Có | Có |
Hệ thống âm thanh / Sound system | 8 loa Harman Kardon / Harman Kardon 8 speakers | 8 loa Bose cao cấp |
Hệ thống điều hòa / Air-Conditioning | 2 vùng /Dual-zone | 2 vùng |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau / Rear vents | Có | Có |
Sạc không dây / Wireless charger | Có | Có |
Đèn viền nội thất / Ambient light | Có | Có |
Gương chống chói ECM / ElectroChromic Mirrors | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm / Smart key remote with push-button start | Có | Có |
Tính năng khởi động từ xa / Remote engine start | Có | Có |
Lẫy chuyển số / Paddle shift | Có | Có |
Phanh tay điện tử + Autohold / Electronic parking brake with Auto hold | Có | Có |
Tính năng khởi động từ xa / Remote engine start | Có | Có |
Về động cơ
Bản dầu của cả KIA Sportage và Hyundai Tucson có cùng mức dung tích xy lanh nhưng Tucson có công suất tối đa nhỉnh hơn với 186 mã lực, trong khi của Sportage là 184 mã lực. Tuy nhiên cả hai đều có cùng mô men xoắn cực đại và sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước, với hộp số AT 8 cấp và 4 chế độ lái.
Tuy nhiên về khả năng tiết kiệm nhiên liệu thì KIA Sportage nhỉnh hơn chút khi có mức tiêu thụ nhiên liệu công bố là 5.9 lít/100km đường hỗn hợp, còn con số này cả Tucson là 6.16.
Thông số | KIA Sportage 2.0D Signature | Hyundai Tucson Dầu Đặc Biệt |
Loại động cơ / Engine type | Smartstream 2.0 Diesel | Smartstream D2.0 |
Công suất cực đại (hp/ rpm) / Max. power (hp/rpm) | 184 / 4.000 | 186/4000 |
Mômen xoắn cực đại (Nm/ rpm) / Max. torque (Nm/rpm) | 416 / 2.000 - 2.750 | 416/2000~2750 |
Hộp số / Transmission | Tự động 8 cấp / 8AT | 8 AT |
Hệ thống dẫn động / Drivertrain | Cầu trước / FWD | Cầu trước / FWD |
Chế độ lái / Drive mode | Normal / Eco / Sport / Smart | Eco, Normal, Sport, My Drive |
Hệ thống treo trước / Front Suspension | McPherson / McPherson | McPherson / McPherson |
Hệ thống treo sau/ Rear Suspension | Liên kết đa điểm / Multi-link | Liên kết đa điểm / Multi-link |
Hệ thống phanh trước / Front Brakes System | Đĩa / Disc | Đĩa / Disc |
Hệ thống phanh sau / Rear Brakes System | Đĩa / Disc | Đĩa / Disc |
Thông số lốp xe / Tires | 235/55 R19 | 235/60R18 |
Mâm xe / Wheel | 19 inch | 18 inch |
Về trang bị an toàn
Trang bị an toàn của bộ đôi SUV hạng C này là tương đương nhau với 6 túi khí kèm các trang bị an toàn tiêu chuẩn như: Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, cảnh báo phanh gấp, camera 360, ga hành trình thích ứng,...
Trong khi KIA Sportage được tích hợp hệ thống an toàn ADAS thì Tucson thế hệ mới cũng được tích hợp Hyundai SmartSense đem tới các tính năng an toàn toàn diện hơn cho người sử dụng.
KẾT LUẬN
Hiện tại, Hyundai Tucson bản dầu đang có giá bán là 989 triệu đồng đắt hơn so với KIA Sportage bản dầu với mức chỉ 939 triệu đồng. Cả hai đều là xe lắp ráp và hiện vẫn còn được giảm thuế trước bạ của những ngày cuối cùng tháng 11/2024.
Về cơ bản các trang bị trên bộ đôi SUV hạng C này là tương đương nhau, tuy nhiên Hyundai Tucson nhỉnh hơn chút về sức mạnh và các trang bị hiện đại ở nội thất. Trong khi KIA Sportage lại có lợi thế với mức giá tốt hơn, lại tiết kiệm xăng hơn chút.
tin liên quan
3 mẫu sedan hạng B đua ngôi đỉnh nóc kịch trần 2024
Người dùng đánh giá về Hyundai Custin
Các mẫu xe gầm cao dưới 600 triệu đồng
Toyota thống trị mảng xe gầm cao cỡ nhỏ
Các đại lý ô tô mạnh tay xả hàng cuối năm
Đánh giá 3 đối thủ nặng ký: Yaris Cross , Kia Seltos và Hyundai Creta
Chi tiết BYD Han - sedan điện sắp về Việt Nam
Skoda trình làng mẫu Kodiaq phiên bản chống đạn
Giá xe Hyundai Accent tháng 09/2024 và đánh giá chi tiết
xe mới về
-
Isuzu Dmax LS Prestige 3.0L 4x4 AT 2017
495 triệu
-
Toyota Fortuner 2.5G 2016
600 triệu
-
Toyota Fortuner 2.5G 2016
620 triệu
-
Toyota Corolla altis 1.8G AT 2016
510 triệu
-
Hyundai Accent 1.4 AT 2020
405 triệu
-
Daewoo Lacetti EX 2011
168 triệu